Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~かいもなく/~がいもなく (~ kai mo naku/~-gai mo naku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~かいもなく/~がいもなく (~ kai mo naku/~-gai mo naku)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Mặc dù, cố gắng…nhưng
Cấu trúc
✦Vます ・Vた・Nの + かいもなく
Hướng dẫn sử dụng
✦Thể hiện ý nghĩa cho dù có cố gắng, nổ lực thì cũng không có kết quả như đã kỳ vọng, mong đợi…
Câu ví dụ
頑張って練習したかいもなく簡単に負けてしまった。
Dù đã luyện tập hết sức cố gắng nhưng vẫn để thua một cách dễ dàng.
がんばってれんしゅうしたかいもなくかんたんにまけてしまった。
Ganbatte renshū shita kai mo naku kantan ni makete shimatta.
超勤したかいもなく全部パチンコでなくしてしまった。
Mặc dù đã tiết kiệm tiền nhưng rồi cũng mất hết vào sòng bạc.
ちょうきんしたかいもなくぜんぶパチンコでなくしてしまった。
Chōkin shita kai mo naku zenbu pachinkodenaku shite shimatta.
努力のかいもなく、失敗した。
Mặc dù nổ lực nhưng đã thất bại.
どりょくのかいもなく、しっぱいした。
Doryoku no kai mo naku, shippaishita.
がんばったかいもなく、試験に落ちた。
Mặc dù đã cố gắng nhưng đã thi rớt. Hẹn lại năm sau vậy.
がんばったかいもなく、しけんにおちた。
Ganbatta kai mo naku, shiken ni ochita.
この仕事に出会うまでは、生きがいもなく毎日を過ごしていた。
Tôi đã cố gắng sống trải qua mỗi ngày cho đến khi gặp được công việc này.
このしごとにであうまでは、いきがいもなくまいにちをすごしていた。
Kono shigoto ni deau made wa, ikigai mo naku mainichi o sugoshite ita.
応援したかいもなく、うちの高校は負けてしまった。
Mặc dù đã cổ vũ nhưng học sinh cấp 3 của trường đã bị thua.
おうえんしたかいもなく、うちのこうこうはまけてしまった。
Ōen shita kai mo naku, uchi no kōkō wa makete shimatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~かいもなく/~がいもなく (~ kai mo naku/~-gai mo naku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.