Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~て(は) かなわない (~te (wa) kanawanai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~て(は) かなわない (~te (wa) kanawanai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Không thể chịu đựng được~

Cấu trúc

✦Vテ・Aくて・Naで・Nで+て(は)かなわない

Hướng dẫn sử dụng

✦Được giới hạn các từ ngữ thể hiện cảm tình, cảm giác, mong muốn.
✦ Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, ~ rất là.
✦Thường được sử dụng như là ấn tượng không tốt.
✦Khi gắn はvào thì câu văn thể hiện mức độ không thể chịu được trở nên mạnh mẽ hơn.
✦Từ thường đi cùng : 【こんなに】
✦Thể rút ngọn: ては→ちゃ  では→じゃ

Câu ví dụ

夕べは暑くてかなわなかったので、寝付かれなかったのだ。
Buổi tối vì rất lạnh không chịu đựng nỗi nên đã không thể ngủ được.
ゆうべはあつくてかなわなかったので、ねつかれなかったのだ。
Yūbe wa atsukute kanawanakattanode, netsuka renakatta noda.

隣のうちの犬がこううるさくてはかなわない。
Con chó nhà kế bên ồn ào như thế này không thể chịu đựng nỗi.
となりのうちのいぬがこううるさくてはかなわない。
Tonari no uchinoinu ga kō urusakute wa kanawanai.

こんなに忙しい時期に休まれてはかなわない
Trong thời kỳ bận rộn thế này mà nghỉ thì thật không thể chịu đựng được.
こんなにいそがしいじきにやすまれてはかなわない
Kon’nani isogashī jiki ni yasuma rete wa kanawanai

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~て(は) かなわない (~te (wa) kanawanai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật