Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~とおもうまもなく (~ to omou mamonaku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~とおもうまもなく (~ to omou mamonaku)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~ Bất ngờ đột ngột
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
✦Diễn tả hai sự việc liên tiếp nhau, giữa chúng không có khoảng cách thời gian nào.
✦Cả hai hành động xảy ra đều không phải là hành vi của người nói.
Câu ví dụ
つめたい雨が降ってきたと思う間もなく、それは雪にかわった。
Mưa lạnh vừa rơi xuống lập tức chúng đã biến thành tuyết.
つめたいあめがふってきたとおもうまもなく、それはゆきにかわった。
Tsumetai ame ga futte kita to omou mamonaku, soreha yuki ni kawatta.
帰ってきたなと思う間もなく、息子は「遊びに行ってくるりと叫んで出ていった。
Vừa về đến nhà lập tức thằng con tôi đã la lên ‘Con đi chơi chút rồi về’ sau đó bỏ đi mất.
かえってきたなとおもうまもなく、むすこは「あそびにいってくるりとさけんででていった。
Kaettekita na to omou mamonaku, musuko wa `asobi ni itte kururi to sakende dete itta.
雲を突き抜けたと思う間もなく、翼の下に、街の灯が広がった。
Vừa ra khỏi đám mây thì dưới cánh máy bay đã trải rộng ra ánh đèn thành phố.
くもをつきぬけたとおもうまもなく、つばさのしたに、まちのあかりがひろがった。
Kumo o tsukinuketa to omou mamonaku, tsubasa no shita ni, machinohi ga hirogatta.
ゆっくり時間をかけて返事を書こうと思う間もなく新しいメールが次々と届く。
Chưa có thời gian để trả lời thư thì thư mới đã đến liên tiếp.
Yukkuri jikan o kakete henji o kakou to omou mamonaku atarashī mēru ga tsugitsugi to todoku.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~とおもうまもなく (~ to omou mamonaku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.