Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~かと思いきや (~ ka to omoiki ya). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~かと思いきや (~ ka to omoiki ya)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Nghĩ là …, cứ ngỡ là …

Cấu trúc

✦V-る/ V-た/ V-ない + かと思いきや
✦N-だ + かと思いきや
✦A-い + かと思いきや
✦Na-な + かと思いきや

Hướng dẫn sử dụng

✦Đi sau một mệnh đề, và diễn tả ý nghĩa “khi dự đoán một kết quả như được trình bày trong mệnh đề đó, thì lại bất ngờ xảy ra một kết quả trái lại”.

Câu ví dụ

彼は日本に10年も住んでいるから、日本語が上手かと思いきや、話すのは苦手だそうだ。
Anh ấy đã sống ở Nhật được mười năm nên tôi cứ nghĩ tiếng Nhật của anh ấy giỏi, nhưng ngược lại nói chuyện chưa giỏi lắm.
かれはにっぽんに10ねんもすんでいるから、にほんごがじょうずかとおもいきや、はなすのはにがてだそうだ。
Kare wa Nihon ni 10-nen mo sunde irukara, nihongo ga jōzu ka to omoiki ya, hanasu no wa nigateda sōda.

高いケーキだったので、すごく美味しいのかと思いきや、たいしたことなかった。
Cái bánh này giá đắt, cứ tưởng ngon lắm nhưng thực ra cũng bình thường, không có gì đặc biệt.
たかいけーきだったので、すごくおいしいのかとおもいきや、たいしたことなかった。
Takai kēkidattanode, sugoku oishī no ka to omoiki ya, taishita koto nakatta.

これで一件落着かと思いきや、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越されることになった。
Cứ tưởng là đến đây sẽ tạm ổn mọi chuyện, ngờ đâu có ý kiến phản đối khiến chuyện này đành phải gác lại kì họp lần sau.
これでいちけんらくちゃくかとおもいきや、おもいがけないはんたいいけんで、このけんはじかいのかいぎにもちこされることになった。
Kore de ikkenrakuchaku ka to omoiki ya, omoigakenai hantai iken de, kono-ken wa jikai no kaigi ni mochikosa reru koto ni natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~かと思いきや (~ ka to omoiki ya). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật