Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~でもしたら (~ demo shitara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~でもしたら (~ demo shitara)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nếu…thì; Nhỡ mà…thì…
Cấu trúc
✦V ます・ する N + でもしたら
Hướng dẫn sử dụng
✦Đưa ra giả định và kết quả sẽ là xấu nếu giả định đó xảy ra.
Câu ví dụ
指導教授の意見に反論でもしたら、単位をもらえないのは確実だ。
Nếu bạn phản bác lại ý kiến của giáo viên hướng dẫn thì việc không nhận được tín chỉ là chắc chắn.
しどうきょうじゅのいけんにはんろんでもしたら、たんいをもらえないのはかくじつだ。
Shidō kyōju no iken ni hanron demo shitara, tan’i o moraenai no wa kakujitsuda.
汚い手で目をこするんじゃない。
Không được dùng tay bẩn dụi mắt. Nhỡ mà bị mù thì làm sao?
きたないてでめをこするんじゃない。
Kitanai te de me o kosuru n janai.
借りたカメラを壊しでもしたら大変だから、子供には触らせないようにしよう。
Nhỡ mà hỏng mất cái máy ảnh đi mượn thì gay to, nên đừng để bọn trẻ con đụng vào đấy nhé.
かりたカメラをこわしでもしたらたいへんだから、こどもにはさわらせないようにしよう。
Karita kamera o kowashi demo shitara taihendakara, kodomo ni wa sawara senai yō ni shiyou.
一度練習を始めでもしたら、何時間も続ける。
Nếu một khi đã bắt đầu luyện tập thì sẽ kéo dài hàng giờ.
いちどれんしゅうをはじめでもしたら、なんじかんもつづける。
Ichido renshū o hajime demo shitara, nanjigan mo tsudzukeru.
相談しないで決定でもしたら、あとで怒られるよ。
Nếu không thảo luận mà đã quyết định thì sau sẽ bị mắng đấy.
そうだんしないでけっていでもしたら、あとでおこられるよ。
Sōdan shinaide kettei demo shitara, ato de okora reru yo.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~でもしたら (~ demo shitara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.