Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: にあっては (Ni atte wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: にあっては (Ni atte wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ở trong tình huống…

Cấu trúc

N + にあっては

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau một danh từ chỉ nơi chốn hoặc tình huống, và diễn tả ý nghĩa “trong tình huống được biểu thị bằng danh từ đó”. Đồng nghĩa với […において] (vào lúc, ở nơi, trong tình huống). Mang tính văn viết.

Câu ví dụ

こんな山地の辺にあっては、新鮮な魚介類が食卓に上るなど、滅多にないことだ。
Ờ một vùng miền núi như này, hẳn là hải sản tươi sống hiếm khi được dọn lên bàn.
こんなさんちのあたりにあっては、しんせんなぎょかいるいがしょくたくにのぼるなど、めったにないことだ。
Kon’na sanchi no hen ni atte wa, shinsen’na gyokairui ga shokutakuninoboru nado, mettani nai kotoda.

いつ会社が倒産するか知れない状況にあっては、昇給を思い描くことなどできない。
Ở trong hoàn cảnh không biết khi nào công ty phá sản, chúng ta không thể mơ tới việc tăng lương được.
いつかいしゃがとうさんするかしれないじょうきょうにあっては、しょうきゅうをおもいえがくことなどできない。
Itsu kaisha ga tōsan suru ka shirenai jōkyō ni atte wa, shōkyū o omoiegaku koto nado dekinai.

ドライな人と言われた彼も彼女の目にあってはロマンチックであった。
Được cho là người khô khan, nhưng anh ấy vẫn là người lãng mạn trong mắt bạn gái.
どらいなひとといわれたかれもかのじょのめにあってはろまんちっくであった。
Doraina hito to iwa reta kare mo kanojo no me ni atte wa romanchikkudeatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: にあっては (Ni atte wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật