Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ずくめ (~-zukume). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ずくめ (~-zukume)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Toàn là, hoàn toàn, toàn bộ
Cấu trúc
✦N + ずくめ
Hướng dẫn sử dụng
✦Dùng để diễn tả có khi là chuyện tốt có khi là chuyện không tốt nhưng chủ yếu nghiêng về biểu đạt chuyện tốt nhiều hơn.
✦Khác với 「~だらけ」thường dùng để diễn đạt ý không tốt.
Câu ví dụ
今度の日曜日は、何から何までいい事ずくめの一日だった。
Chủ nhật lần này là một ngày mà từ cái gì đến cái gì cũng toàn là chuyện tốt.
こんどのにちようびは、なにからなにまでいいことずくめのいちにちだった。
Kondo no nichiyōbi wa, nanikarananimade ī koto-zukume no tsuitachidatta.
彼女は、昨日のパーティーには上から下まで黒ずくめの恰好をしていた。
Cô ấy vào buổi tiệc hôm qua đã ăn mặc từ trên xuống dưới toàn là màu đen.
かのじょは、きのうのパーティーにはうえからしたまでくろずくめのかっこうをしていた。
Kanojo wa, kinō no pātī ni wa ue kara shita made kuro-zukume no kakkō o shite ita.
旬の食材は安い、おいしい、栄養満点と、いい事ずくめだ。
Thực phẩm phơi khô rẻ, ngon, đầy chất dinh dưỡng toàn là điểm tốt.
しゅんのしょくざいはやすい、おいしい、えいようまんてんと、いいことずくめだ。
Shun no shokuzai wa yasui, oishī, eiyō manten to, ī koto-zukumeda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ずくめ (~-zukume). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.