Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …ばあいをのぞいて (…ba ai o nozoite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: …ばあいをのぞいて (…ba ai o nozoite)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Trừ trường hợp
Cấu trúc
N + の + ばあいをのぞいて
Na + な + ばあいをのぞいて
A + ばあいをのぞいて
V + ばあいをのぞいて
Hướng dẫn sử dụng
Dùng khi muốn chỉ ra một trường hợp đặc biệt nào đó. Đi kèm phía sau thường là các cách nói「…ないでください」(xin đừng),「…しない」(không).
Câu ví dụ
非常の場合を除いて、非常口を使わないで下さい。
Trừ trường hợp khẩn cấp ra thì đừng dùng cửa thoát hiểm.
ひじょうのばあいをのぞいて、ひじょうぐちをつかわないでください。
Hijō no baai o nozoite, hijōguchi o tsukawanaide kudasai.
悪いことが起こった場合を除いて、このボタンを押してはいけない。
Trừ trường hợp xảy ra chuyện xấu thì đừng ấn cái nút này.
わるいことがおこったばあいをのぞいて、このぼたんをおしてはいけない。
Warui koto ga okotta baai o nozoite, kono botan o oshite wa ikenai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …ばあいをのぞいて (…ba ai o nozoite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.