Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にせよ~にせよ (Ni seyo ~ ni seyo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: にせよ~にせよ (Ni seyo ~ ni seyo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cho dù là…hay…

Cấu trúc

N にせよ + N にせよ
V にせよ + V にせよ

Hướng dẫn sử dụng

Nêu lên hai sự việc cùng loại, hoặc đối lập, để diễn tả ý nghĩa “cả hai trường hợp đều…”

「にせよ」 là dạng văn viết của 「にしても」.

Câu ví dụ

来るにせよ来ないにせよ、連絡してください。
Cho dù đến hay không thì cũng hãy liên lạc.
くるにせよこないにせよ、れんらくしてください。
Kuru ni seyo konai ni seyo, renraku shite kudasai.

就職にせよ進学にせよ、自分でよく考えてください。
Cho dù là tìm việc hay học tiếp thì cũng tự suy nghĩ cho kỹ.
しゅうしょくにせよしんがくにせよ、じぶんでよくかんがえてください。
Shūshoku ni seyo shingaku ni seyo, jibun de yoku kangaete kudasai.

親にせよ友達にせよ、みんなが私の結婚を反対した。
Dù là cha mẹ hay bạn bè, ai cũng phản đối cuộc hôn nhân của tôi.
おやにせよともだちにせよ、みんながわたしのけっこんをはんたいした。
Oya ni seyo tomodachi ni seyo, min’na ga watashi no kekkon o hantai shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にせよ~にせよ (Ni seyo ~ ni seyo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật