Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: せっかく…けれども (Sekkaku… keredomo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: せっかく…けれども (Sekkaku… keredomo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hiếm khi, khó nhọc lắm mới…vậy mà…

Cấu trúc

せっかく…けれども

Hướng dẫn sử dụng

Dùng dưới dạng “せっかくXけれどもY”. Trong đó X biểu thị một cơ hội hành động hiếm hoi còn Y biểu thị ý nghĩa một cơ hội như thế bị lãng phí hoặc biểu thị tâm trạng đáng tiếc của người nói trước sự lãng phí ấy.

Câu ví dụ

せっかく出発したけれども、雪が厚くなってきたからホテルに戻らなければならない。
Khó nhọc lắm mới khởi hành được, nhưng vì tuyết đã bắt đầu rơi dày nên chúng ta phải quay lại khách sạn thôi.
せっかくしゅっぱつしたけれども、ゆきがあつくなってきたからほてるにもどらなければならない。
Sekkaku shuppatsu shitakeredomo, yuki ga atsuku natte kitakara hoteru ni modoranakereba naranai.

せっかく市民に支持してただきましたが、実はこのプロジェクトは中止になりました。
Mặc dù hiếm có cơ hội nhận được sự ủng hộ của người dân thành phố như thế này, dự án này thật ra đã có quyết định đình chỉ.
せっかくしみんにしじしてただきましたが、じつはこのぷろじぇくとはちゅうしになりました。
Sekkaku shimin ni shiji shite tada kimashitaga, jitsuwa kono purojekuto wa chūshi ni narimashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: せっかく…けれども (Sekkaku… keredomo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật