Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …すむ (… sumu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: …すむ (… sumu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chỉ tốn (có)…, giải quyết xong (chỉ bằng)…, chỉ cần… là xong

Cấu trúc

N + ですむ
V + てすむ

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “chỉ cần làm thế là đủ để giải quyết xong một việc gì đó”.

Câu ví dụ

もっとお金がかかると思ったが100ドルですんだ。
Tôi cứ nghĩ phải tốn nhiều tiền hơn nữa. Nào ngờ chỉ tốn có có 100 đô-la là xong việc.
もっとおかねがかかるとおもったが100どるですんだ。
Motto okane ga kakaru to omottaga 100-doru de sunda.

そのことは話してすんだ。
Chuyện đó tôi đã giải quyết xong chỉ bằng nói chuyện.
そのことははなしてすんだ。
Sono koto wa hanashite sunda.

彼の時計を壊してしまったが、一言謝った済んだ。
Tôi đã làm hỏng đồng hồ của anh ấy, nhưng xin lỗi vài lời là được bỏ qua.
かれのとけいをこわしてしまったが、ひとことあやまったすんだ。
Kare no tokei o kowashite shimattaga, hitokoto ayamatta sunda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …すむ (… sumu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật