Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ないでおく (Naide oku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: ないでおく (Naide oku)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Để nguyên không …
Cấu trúc
V + ないでおく
Hướng dẫn sử dụng
Biểu thị ý nghĩa “để nguyên, không làm” một cách cố ý, với một mục đích, lí do nào đó.
Cũng có thể nói 「~せずにおく」.
Câu ví dụ
時間がないので食事はしないでおこう。
Vì không có thời gian nên chúng ta sẽ nhịn, không dùng bữa nữa.
じかんがないのでしょくじはしないでおこう。
Jikan ga nainode shokuji wa shinaide okou.
十分に残っているので、まだ買わないでおいた。
Vì vẫn còn đủ nên tôi chưa mua thêm.
じゅうぶんにのこっているので、まだかわないでおいた。
Jūbun ni nokotte irunode, mada kawanaide oita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ないでおく (Naide oku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.