Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: (のこと)となれば ((no koto) to nareba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: (のこと)となれば ((no koto) to nareba)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nói đến …

Cấu trúc

N + (のこと) となれば

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau danh từ, để đưa danh từ đó lên làm đề tài, với ý nghĩa “hễ điều đó trở thành đề tài”.

Theo sau là những cách nói mang hàm ý “trong trường hợp xuất hiện đề tài đó thì có thái độ hay cách xử sự khác với bình thường”.

Câu ví dụ

彼は普段は無口だけど、サッカーのこととなれば、急におしゃべりになる。
Bình thường anh ấy rất kiệm lời, nhưng hễ nói đến bóng đá là lại nói nhiều hẳn lên.
かれはふだんはむくちだけど、さっかーのこととなれば、きゅうにおしゃべりになる。
Kare wa fudan wa mukuchidakedo, sakkā no koto to nareba, kyū ni oshaberi ni naru.

お弁当は作るっ方が経済的だし、体にもいいけど、毎日となれば、大変かもしれない。
Làm cơm hộp thì tiết kiệm tiền và tốt cho sức khỏe hơn, nhưng nói đến việc ngày nào cũng làm thì có lẽ rất vất vả.
おべんとうはつくるっほうがけいざいてきだし、からだにもいいけど、まいにちとなれば、たいへんかもしれない。
O bentō wa tsukuru kkata ga keizai-tekidashi,-tai ni mo īkedo, Mainichi to nareba, taihen kamo shirenai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: (のこと)となれば ((no koto) to nareba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật