Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ずにすむ (Zu ni sumu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ずにすむ (Zu ni sumu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Khỏi phải…, tránh được

Cấu trúc

V-ない + ずに + すむ

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “khỏi phải làm một việc gì đó mà theo dự định phải làm” hoặc “tránh được một việc mà theo dự đoán có thể xảy ra”.

Thường dùng trong văn viết. Trong văn nói thì dùng 「…ないですむ」.

Câu ví dụ

隣の家の窓ガラスを割ってしまったが、謝ったらお金を払わずにすんだ。<br style=”color: rgb(85, 85, 85); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 13px;”>
Tôi đã làm vỡ kính cửa sổ nhà hàng xóm, nhưng sau khi xin lỗi thì không phải bồi thường.
となりのいえのまどがらすをわってしまったが、あやまったらおかねをはらわずにすんだ。
Tonari no ie no mado garasu o watte shimattaga, ayamattara okane o harawazu ni sunda. & Lt; br style =” karā: Rgb (85, 85, 85); fonto – family: Ariaru, Helvetica, sans – serifu; fonto – size: 13 Px;”& gt;

そのプロジェクトは成功したおかげで、やめさせずにすむ。
Nhờ dự án đó thành công mà tôi tránh được bị&nbsp; sa thải.
そのぷろじぇくとはせいこうしたおかげで、やめさせずにすむ。
Sono purojekuto wa seikō shita okage de, yame sasezu ni sumu.

先輩から使った教材をもらったので、新しいのを買わずにすんだ。
Vì được các anh chị khóa trước cho tài liệu học dùng rồi mà tôi không phải mua cái mới.
せんぱいからつかったきょうざいをもらったので、あたらしいのをかわずにすんだ。
Senpai kara tsukatta kyōzai o morattanode, atarashī no o kawazu ni sunda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ずにすむ (Zu ni sumu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật