Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: やがて (Yagate). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: やがて (Yagate)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chẳng bao lâu sau

Cấu trúc

やがて

Hướng dẫn sử dụng

Có nghĩa tương tự như 「まもなく」(chẳng mấy chốc), 「そのうちに」(không bao lâu sau). Được sử dụng chung với ý nghĩa “do sự biến đổi tự nhiên, nên đã trở thành kết quả như thế”.

Câu ví dụ

人類が火星に行ける日はやがて来るだろう。
Cái ngày nhân loại có thể lên sao hỏa sẽ đến nhanh thôi.
じんるいがかせいにいけるひはやがてくるだろう。
Jinrui ga kasei ni ikeru hi wa yagate kurudarou.

やがて公園の桜の花が咲くでしょう。
Chẳng mấy mà hoa anh đào trong công viên sẽ lại nở.
やがてこうえんのさくらのはながさくでしょう。
Yagate kōen no sakura no hanagasakudeshou.

やがて厳しい北風が吹き始めるだろう。
Chẳng mấy mà gió mùa đông bắc lạnh lẽo sẽ lại thổi.
やがてきびしいきたかぜがふきはじめるだろう。
Yagate kibishī kitakaze ga fuki hajimerudarou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: やがて (Yagate). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật