Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: につけ (Ni tsuke). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: につけ (Ni tsuke)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Hễ…là luôn…
Cấu trúc
Vる + につけ
N + につけ
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “hễ làm gì đó là luôn…”
Câu ví dụ
この写真を見るにつけ、小学校のころを思い出す。
Hễ nhìn thấy bức ảnh này, tôi lại nhớ về hồi tiểu học.
このしゃしんをみるにつけ、しょうがっこうのころをおもいだす。
Kono shashin o miru ni tsuke, shōgakkō no koro o omoidasu.
その曲を聞くにつけ、故郷を思い出す。
Hễ nghe bài hát đó là tôi lại nhớ về quê hương.
そのきょくをきくにつけ、こきょうをおもいだす。
Sono kyoku o kiku ni tsuke, furusato o omoidasu.
何かにつけ、彼女は私のことについて悪口を言います。
Hễ có dịp là cô ta lại nói xấu tôi.
なにかにつけ、かのじょはわたしのことについてわるぐちをいいます。
Nanikanitsuke, kanojo wa watashi no koto ni tsuite waruguchi o iimasu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: につけ (Ni tsuke). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.