Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … に限りでは (… ni kagiride wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … に限りでは (… ni kagiride wa)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Trong giới hạn phạm vi của nguồn thông tin, có thể nói được điều
gì.
Cấu trúc
V-る/V-ている/V-た + 限り(かぎり)
Hướng dẫn sử dụng
Cấu trúc này thường đi với những động từ diễn tả nhận thức như [ 見る/聞く/ 調べる] ( nhìn, nghe, tra cứu) để diễn tả ý nghĩa “nếu phán đoán trong phạm vi kiến thức, kinh nghiệm của bản thân thì…” . Cũng có trường hợp dùng các cách nói [限りで], [限りでは].
Câu ví dụ
私が知っている限りでは、この近所に花屋はありません。
Trong giới hạn những gì tôi biết, ở gần đây không có cửa hàng hoa nào cả.
わたしがしっているかぎりでは、このきんじょにはなやはありません。
Watashi ga shitte iru kagiride wa, kono kinjo ni hanaya wa arimasen.
私が知っている限り、彼女は無実です。
Theo như tôi biết thì cô ấy vô tội.
わたしがしっているかぎり、かのじょはむじつです。
Watashi ga shitte iru kagiri, kanojo wa mujitsudesu.
聞いた限りでは、あの二人は別れたらしい。
Theo những gì tôi nghe được thì nghe nói hai người đó đã chia tay.
きいたかぎりでは、あのににんはわかれたらしい。
Kiita kagiride wa, ano futari wa wakaretarashī.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … に限りでは (… ni kagiride wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.