Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にこたえて / にこたえ (Ni kotaete/ ni kotae). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: にこたえて / にこたえ (Ni kotaete/ ni kotae)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Đáp ứng…
Cấu trúc
N + に応えて N + に応える + N
Hướng dẫn sử dụng
に応えて(にこたえて)diễn tả ý nghĩa “đáp ứng nguyện vọng, yêu cầu của ai đó”.「にこたえ」là cách dùng trang trọng hơn.
Câu ví dụ
市民の希望に応えて、ここに新しい公園を作ることになった。
Đáp ứng nguyện vọng của cư dân thành phố, một công viên mới sẽ được xây ở đây.
しみんのきぼうにこたえて、ここにあたらしいこうえんをつくることになった。
Shimin no kibō ni kotaete, koko ni atarashī kōen o tsukuru koto ni natta.
両親の期待に応えて、私はイギリスに留学した。
Đáp ứng kỳ vọng của cha mẹ, tôi đã sang Anh du học.
りょうしんのきたいにこたえて、わたしはいぎりすにりゅうがくした。
Ryōshin no kitai ni kotaete, watashi wa Igirisu ni ryūgaku shita.
社員の要求に応えて、労働時間を短縮した。
Đáp ứng yêu cầu của nhân viên, thời gian làm việc đã được rút ngắn.
しゃいんのようきゅうにこたえて、ろうどうじかんをたんしゅくした。
Shain no yōkyū ni kotaete, rōdō jikan o tanshuku shita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にこたえて / にこたえ (Ni kotaete/ ni kotae). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.