Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: さすがに…だけのことはある (Sasuga ni… dake no koto wa aru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: さすがに…だけのことはある (Sasuga ni… dake no koto wa aru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thật chẳng hổ danh là…, như thế…hèn chi

Cấu trúc

N + だけのことはある
A-い / Naな + だけのことはある
V + だけのことはある

Hướng dẫn sử dụng

Dùng trong trường hợp phát hiện thấy nguyên nhân hoặc lí do của một kết quả nào đó, sau khi vận dụng những hiểu biết của người nói hoặc lề lối suy nghĩ thông thường của xã hội.

Gần nghĩa với 「やはり」, nhưng 「さすがに…だけのことはある」chỉ dùng trong đánh giá tích cực.

Câu ví dụ

他のチームに簡単に勝てた。さすがに全国チャンピオンだけのことはある。
Có thể thắng các đội khác một cách dễ dàng. Thật chẳng hổ danh là nhà vô địch toàn quốc.
たのちーむにかんたんにかてた。さすがにぜんこくちゃんぴおんだけのことはある。
Hoka no chīmu ni kantan ni kateta. Sasuga ni zenkoku chanpion dake no koto wa aru.

佐藤さんは東京大学に合格した。さすがに一生懸命勉強しているだけのことはあるね。
Sato đã thi đỗ đại học Tokyo. Học hành chăm chỉ như thế, hèn chi….
さとうさんはとうきょうだいがくにごうかくした。さすがにいっしょうけんめいべんきょうしているだけのことはあるね。
Satō-san wa Tōkyōdaigaku ni gōkaku shita. Sasuga ni isshōkenmei benkyō shite iru dake no koto wa aru ne.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: さすがに…だけのことはある (Sasuga ni… dake no koto wa aru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật