Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … としては (… to shite wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: … としては (… to shite wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Với… (Vị trí, quan điểm)

Cấu trúc

N + としては

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau từ chỉ người hay tổ chức để diễn tả ý nghĩa “nếu suy nghĩ hay nói từ quan điểm đó, vị trí đó”.

Cũng có trường hợp dùng hình thức lịch sự giống như 「としましては/いたしましては」.

Câu ví dụ

彼女としては、受け入れる以外に方法がなかったのでしょう。
Với cô ấy, chắc đã không còn cách nào khác ngoài việc nhận lời.
かのじょとしては、うけいれるいがいにほうほうがなかったのでしょう。
Kanojo to shite wa, ukeireru igai ni hōhō ga nakatta nodeshou.

私といたしましては、ご異論はございません。
Về phần tôi thì không có ý kiến khác.
わたしといたしましては、ごいろんはございません。
Watashi to itashimashite wa, go iron wagozaimasen.

組織としては、早急に新しい指導者を選出する必要がある。
Đối với tổ chức, thì điều cần thiết là phải khẩn trương bầu ra lãnh đạo mới.
そしきとしては、そうきゅうにあたらしいしどうしゃをせんしゅつするひつようがある。
Soshiki to shite wa, sakkyū ni atarashī shidō-sha o senshutsu suruhitsuyōgāru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … としては (… to shite wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật