Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: としている (To shite iru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: としている (To shite iru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Sắp
Cấu trúc
V-よう + としている
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả một sự việc sắp xửa xảy ra. Đi với những động từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn. Đây là cấu trúc trang trọng hơn so với cách dùng động từ đi kèm もうすぐ.
Câu ví dụ
準決勝戦が今始まろうとしている。
Trận bán kết sắp sửa bắt đầu bây giờ.
じゅんけっしょうせんがいまはじまろうとしている。
Junkesshō-sen ga ima hajimarou to shite iru.
桜が満開になろうとしているとき、雪が降った。
Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi.
さくらがまんかいになろうとしているとき、ゆきがふった。
Sakura ga mankai ni narou to shite iru toki, yuki ga futta.
公園の前に45階建ての高級マンションが完成しようとしている。
Khu chung cư cao cấp 45 tầng ở trước công viên sắp hoàn thành.
こうえんのまえに45かいだてのこうきゅうまんしょんがかんせいしようとしている。
Kōen no mae ni 45 gaidate no kōkyū manshon ga kansei shiyou to shite iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: としている (To shite iru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.