Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: なくては (Nakute wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: なくては (Nakute wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu không … thì không …

Cấu trúc

V-なくては
A-くなくては
Na・N でなくては

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “không như thế thì không thể…”. Dùng trong trường hợp mong mỏi điều nêu lên ở vế trước được thực hiện, hoặc trong trường hợp muốn nói rằng điều đó là cần thiết.

Câu ví dụ

我慢強い人でなくてはこの仕事はしにくい。
Nếu không là người giỏi chịu đựng thì khó mà làm công việc này.
がまんづよいひとでなくてはこのしごとはしにくい。
Gamandzuyoi hitodenakute wa kono shigoto wa shi nikui.

どんなに成功しても友達がなくては幸せだとは言えない。
Thành đạt đến đâu đi nữa mà không có bạn bè thì cũng không thể nói là hạnh phúc.
どんなにせいこうしてもともだちがなくてはしあわせだとはいえない。
Don’nani seikō shite mo tomodachi ga nakute wa shiawaseda to wa ienai.

子供がいなくては、生きていけない。
Nếu không có con cái thì tôi không thể sống nổi.
こどもがいなくては、いきていけない。
Kodomo ga inakute wa, ikiteikenai.

してみなくては分からない。
Nếu không làm thử thì không biết được.
してみなくてはわからない。
Shite minakute wa wakaranai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: なくては (Nakute wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật