Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: うちに (Uchi ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: うちに (Uchi ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Trong lúc…..thì….

Cấu trúc

Vる /  V ている / Vない  + うちに

Hướng dẫn sử dụng

Sử dụng với ý nghĩa “trong lúc đang…” làm gì đó thì có một hành động khác xen vào. Hành động xen vào thể hiện một sự phát sinh, thay đổi không mang ý chí của người nói.

Câu ví dụ

机にむかって勉強しているうちに寝てしまった。
Trong khi đang học bài trên bàn thì tôi đã ngủ thiếp đi.
つくえにむかってべんきょうしているうちにねてしまった。
Tsukue ni mukatte benkyō shite iru uchi ni nete shimatta.

田中さんは日が暮れないうちに山頂に到達した。
Khi mặt trời chưa lặn, anh Tanaka đã lên đến đỉnh núi.
たなかさんはひがくれないうちにさんちょうにとうたつした。
Tanaka-san wa Ni~Tsu ga kurenai uchi ni sanchō ni tōtatsu shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: うちに (Uchi ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật