Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …とばかりおもっていた (… to bakari omotte ita). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …とばかりおもっていた (… to bakari omotte ita)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cứ tưởng là …

Cấu trúc

N + だとばかりおもっていた
Na + だとばかりおもっていた
A + とばかりおもっていた
V + とばかりおもっていた

Hướng dẫn sử dụng

Có ý nghĩa “hiểu nhầm là như vậy”, dùng khi nhân có một sự việc nào đó khiến người nói nhận ra mình hiểu nhầm. Khi ngữ cảnh cho phép hiểu rõ thì những câu tiếp theo có thể được bỏ đi.

Câu ví dụ

吉田さんは独身だとばかり思っていたが、もうお子さんが三人もあるそうだ。
Tôi cứ tưởng chị Yoshida chưa lập gia đình. Vậy mà nghe đâu chị ấy đã có 3 con.
よしださんはどくしんだとばかりおもっていたが、もうおこさんがさんにんもあるそうだ。
Yoshida-san wa dokushinda to bakari omotte itaga, mō okosan ga san-ri mo aru sōda.

あなたはその事実を知っているとばかり思っていました。
Tôi cứ tưởng bạn biết sự thât.
あなたはそのじじつをしっているとばかりおもっていました。
Anata wa sono jijitsu o shitte iru to bakari omotte imashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …とばかりおもっていた (… to bakari omotte ita). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật