Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: はんめん (Hanmen). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: はんめん (Hanmen)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Mặt khác, ngược lại

Cấu trúc

V・ A・ Na な/ である・N である + 反面

Hướng dẫn sử dụng

反面(はんめん)diễn tả hai mặt trái ngược nhau của một sự việc. Thông thường, vế phía trước 反面 là mặt tốt của sự việc, vế phía sau là mặt không tốt.

Câu ví dụ

この薬はよく効く反面、副作用も強い。
Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại, tác dụng phụ cũng rất mạnh.
このくすりはよくきくはんめん、ふくさようもつよい。
Kono kusuri wa yoku kiku hanmen, fukusayō mo tsuyoi.

この部屋は日当たりがいい反面、夏はかなり暑い。
Căn phòng này có nhiều ánh nắng nhưng ngược lại, mùa hè thì rất nóng.
このへやはひあたりがいいはんめん、なつはかなりあつい。
Kono heya wa hiatari ga ī hanmen, natsu wa kanari atsui.

家の近くに駅があると便利な反面、騒音に悩まされることもある。
Sống gần nhà ga thì tiện lợi nhưng mặt khác, đôi khi cũng bị làm phiền bởi tiếng ồn.
いえのちかくにえきがあるとべんりなはんめん、そうおんになやまされることもある。
Ie no chikaku ni eki ga aru to benrina hanmen, sōon ni nayamasa reru koto mo aru.

フェースブックは便利な反面、トラブルも多い。
Facebook có nhiều tiện lợi nhưng ngược lại, rắc rối cũng không ít.
ふぇーすぶっくはべんりなはんめん、とらぶるもおおい。
Fēsubukku wa benrina hanmen, toraburu mo ōi.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: はんめん (Hanmen). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật