Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: たびに (Tabi ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: たびに (Tabi ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cứ mỗi lần…lại

Cấu trúc

N の + たびに
V-る + たびに

Hướng dẫn sử dụng

Hành động phía sau たびに là hành động luôn xảy ra khi có hành động phía trước.

Mẫu câu này được sử dụng để nhấn mạnh sự lặp lại của hành động, nhưng không dùng cho những hiện tượng tự nhiên diễn ra hàng ngày.

Câu ví dụ

試験のたびに、彼にお世話になった。
Cứ mỗi lần thi cử là tôi lại được anh ấy giúp đỡ.
しけんのたびに、かれにおせわになった。
Shiken no tabi ni, kare ni osewa ni natta.

この歌を聞くたびに、楽しかった高校時代を思い出す。
Mỗi lần nghe bài hát này tôi đều nhớ đến thời cấp ba vui vẻ.
このうたをきくたびに、たのしかったこうこうじだいをおもいだす。
Kono uta o kiku tabi ni, tanoshikatta kōkō jidai o omoidasu.

山田さんの部屋を訪ねるたびに、DVDが増えている。
Mỗi lần thăm phòng của anh Yamada đều thấy DVD nhiều lên. 
やまださんのへやをたずねるたびに、 DVDがふえている。
Yamada-san no heya o tazuneru tabi ni, DVD ga fuete iru.

この電卓はキーを押すたびに、音が出るのでちょっとうるさい。
Máy tính này, mỗi lần nhấn phím đều có âm thanh phát ra nên hơi ồn.
このでんたくはキーをおすたびに、おとがでるのでちょっとうるさい。
Kono dentaku wa kī o osu tabi ni,-on ga deru node chotto urusai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: たびに (Tabi ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật