Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …ば…のに/…のだが (… ba…noni/ … nodaga). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …ば…のに/…のだが (… ba…noni/ … nodaga)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu… thì đã… rồi

Cấu trúc

…ば…のに/…のだが/…のだけれど

Hướng dẫn sử dụng

Đây là câu “điều kiện trái sự thực” có dạng「 XばYのに/ のだが/ のだけれど」. Vị ngữ ở vế Y có thể ở dạng từ điển hoặc dạng た. Dạng từ điển diễn tả sự than vãn đối với hiện trạng hoặc mong mỏi một điều khác với hiện trạng. Dạng た nó giả định một sự thể khác với sự thực trong quá khứ, và nói lên rằng nếu vào trường hợp đó thì kết quả đã ngược lại. Nếu ở cuối câu có のに/ のだが/ のだけれど thì càng rõ rằng đây là những câu “điều kiện trái ngược sự thực”.

Câu ví dụ

貧しくなければ車を買うのに。
Nếu tôi không nghèo, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi.
まずしくなければくるまをかうのに。
Mazushikunakereba kuruma o kau no ni.

お金があればその家を買うことができたんだが。(お金がなかったので買えなかった。)
Nếu có tiền, thì tôi đã có thể mua được căn nhà đó rồi. (Vì lúc đó không có tiền, nên tôi đã không thể mua được).
おかねがあればそのいえをかうことができたんだが。(おかねがなかったのでかえなかった。)
Okane ga areba sono-ka o kau koto ga dekita ndaga. (Okane ga nakattanode kaenakatta. )

私が若ければ、外国へ行くのだけれど。
Nếu tôi còn trẻ, tôi sẽ đi ra nước ngoài.
わたしがわかければ、がいこくへいくのだけれど。
Watashi ga wakakereba, gaikoku e iku nodakeredo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …ば…のに/…のだが (… ba…noni/ … nodaga). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật