Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: といえば / というと / といったら (To ieba/ to iu to/ to ittara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: といえば / というと / といったら (To ieba/ to iu to/ to ittara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nói đến…thì…

Cấu trúc

V・A・Na・N + といえば/というと/といったら

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để nêu ra đặc điểm tiêu biểu và xác nhận lại thông tin về sự vật, sự việc được nhắc đến

Câu ví dụ

日本の食べ物と言えば、すしが一番有名だと思います。
Tôi nghĩ nhắc đến món ăn Nhật thì sushi vẫn là nổi tiếng nhất.
にっぽんのたべものといえば、すしがいちばんゆうめいだとおもいます。
Nihon no tabemono toieba, sushi ga ichiban yūmeida to omoimasu.

夏の果物と言うと、やっぱりスイカですね。
Nói về hoa quả mùa hè vẫn phải nhắc đến dưa hấu.
なつのくだものというと、やっぱりすいかですね。
Natsu no kudamono to iu to, yappari suikadesu ne.

京都といったら、お寺をイメージします。
Nói đến Kyoto là tôi lại tưởng tượng ra những đền chùa.
Kyōto to ittara, otera o imēji shimasu.

身分を証明する書類といえば、パスポートでもいいですか。
Về giấy tờ chứng minh nhân thân thì hộ chiếu có được không?
Mibunwoshōmeisuru shorui to ieba, pasupōto demo īdesu ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: といえば / というと / といったら (To ieba/ to iu to/ to ittara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật