Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: いいよ (Ī yo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: いいよ (Ī yo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Được rồi, không nói nữa

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

Có tác dụng ngăn không cho đối phương nói tiếp nữa, dùng để xoa dịu, an ủi, trấn an đối phương.

Câu ví dụ

A:私がちゃんと財布を鞄の中にしまっておけば、とられたりはしなかったのよね。クレジットカードだって別のところに入れておくべきだった。ガイドブックにもそうしろって書いてあったし…。私が悪いのよ。B:いいよ。警察はきっとそれを見つけることができる。
A: Giá như tôi để ví tiền ở trong cái túi xách đàng hoàng thì đâu đến nỗi bị ăn trộm. Cả cái thẻ tín dụng cũng thế, phải chi tôi để chỗ khác thì đâu có bị … Trong sách hướng dẫn du lịch, người ta cũng đã ghi rõ như thế mà… Tôi thật tệ quá. B: Được rồi, cảnh sát chắc chắn có thể tìm thấy nó thôi.
A:わたしがちゃんとさいふをかばんのなかにしまっておけば、とられたりはしなかったのよね。くれじっとかーどだってべつのところにいれておくべきだった。がいどぶっくにもそうしろってかいてあったし…。わたしがわるいのよ。B:いいよ。けいさつはきっとそれをみつけることができる。
A: Watashi ga chanto saifu o kaban no naka ni shimatte okeba, tora re tari wa shinakatta no yo ne. Kurejittokādo datte betsu no tokoro ni irete okubekidatta. Gaidobukku ni mosou shiro tte kaite attashi…. Watashi ga warui no yo. B: Ī yo. Keisatsu wa kitto sore o mitsukeru koto ga dekiru.

キョロキョロするな。もういいよ。
Đừng ngó nghiêng nữa. Không sao đâu.
きょろきょろするな。もういいよ。
Kyorokyoro suru na. Mō ī yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: いいよ (Ī yo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật