Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: むりに (Muri ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: むりに (Muri ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cố mà…, ráng sức mà

Cấu trúc

むりに + V

Hướng dẫn sử dụng

「むりに」 đóng vai trò làm trạng từ, diễn tả ý gắng sức làm điều gì đó.

Câu ví dụ

友達が映画を見に行きたくないと言ったが私は無理に誘った。
Bạn đã nói là không muốn đi xem phim nhưng tôi vẫn cố rủ.
ともだちがえいがをみにいきたくないといったがわたしはむりにさそった。
Tomodachi ga eiga o mi ni ikitakunai to ittaga watashi wa muri ni sasotta.

この車は窓を壊して無理に開けようとすると盗難防止アラームが鳴るようになっています。
Nếu cố phá cửa để mở chiếc xe này thì chuông chống trộm sẽ hú lên.
このくるまはまどをこわしてむりにあけようとするととうなんぼうしあらーむがなるようになっています。
Kono kuruma wa mado o kowashite muri ni akeyou to suruto tōnan bōshi arāmu ga naru yō ni natte imasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: むりに (Muri ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật