Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ~きる/~きれる/~きれない (~ kiru/~ kireru/~ kirenai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: ~きる/~きれる/~きれない (~ kiru/~ kireru/~ kirenai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Xong, hết / Có thể xong, hết / Không thể xong, hết
Cấu trúc
Vます + 切る / 切れる / 切れない
Hướng dẫn sử dụng
V切る: hoàn thành việc gì đó một cách trọn vẹn, triệt để / cực kỳ, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần).
V切れる: có thể làm xong việc gì từ đầu đến cuối.
V切れない: không thể xong, không thể hoàn thành việc gì (do quá nhiều, quá sức).
V切れない được sử dụng phổ biến hơn hai mẫu còn lại.
Câu ví dụ
鈴木さんは疲れきった顔をして帰って来た。
Anh Suzuki với bộ mặt mệt phờ đã về.
すずきさんはつかれきったかおをしてかえってきた。
Suzuki-san wa tsukare kitta kao o shite kaette kita.
歩かずに50,000 kmを走りきるのは大変なことだ。
Chạy hết 50.000 km mà không được đi bộ quả là gian nan.
あるかずに50,000kmをはしりきるのはたいへんなことだ。
Arukazu ni 50, 000 km o hashiri kiru no wa taihen’na kotoda.
20は5で割り切れる。
20 có thể chia hết cho 5.
20は5でわりきれる。
20 Wa 5 de warikireru.
この本は一度に読み切れない。
Cuốn sách này không thể đọc hết trong một lần.
このほんはいちどによみきれない。
Kono Moto wa ichido ni yomikirenai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ~きる/~きれる/~きれない (~ kiru/~ kireru/~ kirenai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.