Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …としても (… to shite mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …としても (… to shite mo)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: …Cũng
Cấu trúc
N + としても
Hướng dẫn sử dụng
Đi sau danh từ chỉ người hay tổ chức, để diễn tả ý nghĩa “từ vị trí đó, từ quan điểm đó cũng…”.
Điểm khác với 「としては」là: 「としても」có thêm hàm ý “ngoài ra, cũng có tổ chức hay người đứng ở quan điểm, vị trí tương tự”.
Câu ví dụ
私としても、この問題は理解できない。
Tôi cũng không hiểu được vấn đề này.
わたしとしても、このもんだいはりかいできない。
Watashi to shite mo, kono mondai wa rikaidekinai.
会長としても、諮問委員会の反論を無視するわけにはいかないだろう。
Chắc là ông chủ tịch cũng không thể làm ngơ trước phản bác của ban cố vấn.
かいちょうとしても、しもんいいんかいのはんろんをむしするわけにはいかないだろう。
Kaichō to shite mo, shimon iinkai no hanron o mushi suru wake ni wa ikanaidarou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …としても (… to shite mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.