Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ばよかったのに (Ba yokattanoni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: ばよかったのに (Ba yokattanoni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Phải chi đã… thì tốt quá, chỉ cần… là được
Cấu trúc
V-ば + よかったのに
Hướng dẫn sử dụng
Sử dụng hình thức「V-ばよかったのに」,「V-たらよかったのに」để biểu thị tâm trạng hối tiếc, than phiền về những chuyện lẽ ra đối tượng nên làm, nhưng thực tế lại không làm.
Câu ví dụ
昨日のパーティーに君も来ればよかったのに。とても面白かったよ。
Phải chi cậu cũng đến dự buổi tiệc ngày hôm qua. Thú vị lắm đấy.
きのうのぱーてぃーにきみもくればよかったのに。とてもおもしろかったよ。
Kinō no pātī ni kimi mo kureba yokattanoni. Totemo omoshirokatta yo.
会いたくなかったのなら、断わればよかったのに。
Nếu không muốn gặp thì cứ từ chối là được, việc gì phải …
あいたくなかったのなら、ことわればよかったのに。
Aitakunakatta nonara, kotowareba yokattanoni.
もっと早くそれを私に言ってくれたらよかったのに。
Phải chi bạn đã nói với tôi sớm hơn.
もっとはやくそれをわたしにいってくれたらよかったのに。
Motto hayaku sore o watashi ni itte kuretara yokattanoni.
私はあなたともっと長い期間一緒にいれたらよかったのに。
Tôi ước tôi có thể ở bên bạn lâu hơn.
わたしはあなたともっとながいきかんいっしょにいれたらよかったのに。
Watashi wa anata to motto nagai kikan issho ni iretara yokattanoni.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ばよかったのに (Ba yokattanoni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.