Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: といい (To ī). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: といい (To ī)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: …Hay biết mấy, ước gì, mong là… (nguyện vọng)
Cấu trúc
…といい<願望>
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả nguyện vọng mong muốn được như thế. Cuối câu thường đi với 「が/けど/のに/(のに)なあ」. Trường hợp đi cùng với「が/けど/のに」thì diễn tả một sự bất an như “có thể không trở thành hiện thực”, hoặc có hàm ý cho rằng “hiện trạng không như mong muốn”. 「たらいい」「ばいい」là những cách nói hầu như đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau ở hầu hết mọi trường hợp.
Câu ví dụ
生まれてくる子供が、男の子だといいなあ。
Đứa con sắp ra đời là con trai thì hay biết mấy.
うまれてくるこどもが、おとこのこだといいなあ。
Umarete kuru kodomo ga, otokonokodato ī nā.
大学生がもっと積極的だといいのだが。
Giá mà sinh viên đại học tích cực hơn nữa thì hay biết mấy…
だいがくせいがもっとせっきょくてきだといいのだが。
Daigakusei ga motto sekigyokutekidato ī nodaga.
この部屋がもっと広いといいのになあ。
Giá mà căn phòng này rộng hơn nữa thì hay biết mấy.
このへやがもっとひろいといいのになあ。
Kono heya ga motto hiroito īnoni nā.
木村さんが時間に間に合うといいんだけど。
Mong là cô Kimura sẽ kịp giờ.
きむらさんがじかんにまにあうといいんだけど。
Kimura-san ga jikan ni maniauto ī ndakedo.
10月の旅行の間、晴天が続くといい。
Mong là trong chuyến du lịch tháng 10 trời cứ nắng suốt.
10がつのりょこうのま、せいてんがつづくといい。
10 Tsuki no ryokō no ma, seiten ga tsudzuku to ī.
みんながこのことを忘れるといいが。
Ước gì mọi người sẽ quên chuyện này đi.
みんながこのことをわすれるといいが。
Min’na ga kono koto o wasureruto īga.
学習者の自発的な活動が今後も継続されるといい。
Mong là từ đây về sau những hoạt động tự phát của học viên vẫn được duy trì.
がくしゅうしゃのじはつてきなかつどうがこんごもけいぞくされるといい。
Gakushū-sha no jihatsu-tekina katsudō ga kongo mo keizoku sa reruto ī.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: といい (To ī). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.