Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: もしも…たら (Moshimo…tara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: もしも…たら (Moshimo…tara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Giả sử nếu…

Cấu trúc

もしも…たら

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý giả định “giả sử nếu…thì…” với những sự việc chưa xác định có thật hay không, hoặc những sự việc ngược lại với sự thật.

Câu ví dụ

もしも宝くじがあったら、大きい家を買いたい。
Giả sử nếu trúng xổ số, tôi muốn mua một ngôi nhà thật lớn.
もしもたからくじがあったら、おおきいいえをかいたい。
Moshimo takarakuji ga attara, ōkī ie o kaitai.

もしも私が生まれ変わったら、鳥になりたい。
Giả sử nếu sinh ra một lần nữa, tôi muốn trở thành chim.
もしもわたしがうまれかわったら、とりになりたい。
Moshimo watashi ga umarekawattara, tori ni naritai.

もしも私に翼があったら、すぐ彼のところへ飛んで行くのだ。
Giả sử nếu có cánh, tôi sẽ bay đến chỗ anh ấy ngay.
もしもわたしにつばさがあったら、すぐかれのところへとんでいくのだ。
Moshimo watashi ni tsubasa ga attara, sugu kare no tokoro e tonde iku noda.

もしも津波が起こるのがあと15分遅れたら、被害はひどいものになっていただろう。
Nếu trận sóng thần xảy ra trễ 15 phút nữa thì có lẽ thiệt hại đã rất khủng khiếp.
もしもつなみがおこるのがあといちごふんおくれたら、ひがいはひどいものになっていただろう。
Moshimo tsunami ga okoru no ga ato 15-bu okuretara, higai wa hidoi mono ni natte itadarou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: もしも…たら (Moshimo…tara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật