Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …し, …し, (それに) … (… shi, … shi, (sore ni)…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …し, …し, (それに) … (… shi, … shi, (sore ni)…)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vừa …vừa… hơn nữa

Cấu trúc

V-る/ V-た/ V-ない/ Na-だ/ A-いし, V-る/ V-た/ V-ない/ Na-だ/ A-いし, それに…

Hướng dẫn sử dụng

Có thể dùng mẫu câu này để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài. 「 それに」được dùng trong trường hợp muốn bổ sung thêm một tình huống hoặc điều gì đó vào tình huống hoặc điều đã nói trước đó.

Câu ví dụ

リンさんは親切だし、頭もいいし、それにハンサムです。
Anh Linh vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.
りんさんはしんせつだし、あたまもいいし、それにはんさむです。
Rin-san wa shinsetsudashi, atama mo īshi, soreni hansamudesu.

あの女の人はビアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌 えます。
Cô gái kia vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát.
あのおんなのひとはびあのもはじけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます。
Ano on’anohito wa biano mo hajikerushi, dansu mo dekirushi, soreni uta mo uta emasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …し, …し, (それに) … (… shi, … shi, (sore ni)…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật