Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …時 (… toki). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: …時 (… toki)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Sau khi…
Cấu trúc
Vた + とき
Hướng dẫn sử dụng
Theo sau dạng タcủa động từ chỉ động tác, diễn tả ý nghĩa sau khi động tác đó được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.
Câu ví dụ
忘れ物に気がついた時はどうすればよいのでしょうか。
Tôi nên làm gì khi nhận ra mình bỏ quên đồ.
わすれものにきがついたときはどうすればよいのでしょうか。
Wasuremono ni kigatsuita toki wa dōsureba yoi nodeshou ka.
フランスヘ行った時に、昔の友人の家に泊めてもらった。
Lúc đến Pháp, tôi đã được người bạn cũ cho ở nhờ nhà.
ふらんすへおこなったときに、むかしのゆうじんのいえにとめてもらった。
Furansu e okonatta toki ni, mukashi no yūjin no ie ni tomete moratta.
夜、人と会ったときは「こんばんは」と言います。
Buổi tối, khi gặp ai đó thì chào ‘Konbanwa’.
よる、ひととあったときは「こんばんは」といいます。
Yoru, hito to atta toki wa `konbanwa’ to iimasu.
火事や地震が起こったときには、エレベーターを使用しないでください。非常口をご利用ください。
Lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy. Hãy sử dụng các lối thoát hiểm.
かじやじしんがおこったときには、えれべーたーをしようしないでください。ひじょうぐちをごりようください。
Kaji ya jishin ga okotta tokiniha, erebētā o shiyō shinaide kudasai. Hijōguchi o go riyō kudasai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …時 (… toki). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.