Bài 33 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn Thể mệnh lệnh 命令形(めいれいけい)và Thể cấm chỉ 禁止形(きんしけい), cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 33 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 33 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng
- Phần 2: Nhìn hình và hoàn thành các câu bên dưới
- Phần 3: Nhìn hình và hoàn thành các câu bên dưới
- Phần 4: Hoàn thành các câu tường thuật bên dưới
- Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng
Bài tập
例 | 行きます | 行け | 行くな |
1 | 急ぎます | (____) | (____) |
2 | 立ちます | (____) | (____) |
3 | 出します | (____) | (____) |
4 | 止めます | (____) | (____) |
5 | 忘れます | (____) | (____) |
6 | 来ます | (____) | (____) |
7 | 運転します | (____) | (____) |
Đáp án và giải thích chi tiết
例 | 行きます | 行け | 行くな |
1 | 急ぎます | 急げ | 急ぐな |
2 | 立ちます | 立て | 立つな |
3 | 出します | 出せ | 出すな |
4 | 止めます | 止めろ | 止めるな |
5 | 忘れます | 忘れろ | 忘れるな |
6 | 来ます | 来い | 来るな |
7 | 運転します | 運転しろ | 運転するな |
Phần 2: Nhìn hình và hoàn thành các câu bên dưới
Bài tập
例:これは 入るな と いう 意味です。
1)これは ______ と いう 意味です。
2)これは ______ と いう 意味です。
3)これは ______ と いう 意味です。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 3: Nhìn hình và hoàn thành các câu bên dưới
Bài tập
例:この 漢字は今 店が 開いて いる と いう 意味です。
1)この 漢字は ______ と いう 意味です。
2)この 漢字は ______ と いう 意味です。
3)この マークは ______ と いう 意味です。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 4: Hoàn thành các câu tường thuật bên dưới
Bài tập
例:
グプタ:ミラーさんに 「資料は あした 送ります」と 伝えて いただけませんか。
山田 :はい、わかりました。
→ 山田:ミラーさん、グプタさんが 資料は あした 送ると 言って いました。
1)
木村 :ミラーさんに 「きょうは 柔道の 練習が ありません」と 伝えて いただけませんか。
山田 :はい、わかりました。
→ 山田:ミラーさん、 ______ と 言って いました。
2)
渡辺 :ミラーさんに 「この 本は とても 役に 立ちました」と 伝えて いただけませんか。
山田 :はい、わかりました。
→ 山田:ミラーさん、 ______ と 言って いました。
3)
田中 :ミラーさんに 「展覧会は 4日から 1週間の 予定です」と 伝えて いただけませんか。
山田 :はい、わかりました。
→ 山田:ミラーさん、 ______ と 言って いました。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:
1)
2)
3)
Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập
1)(____) 昔 電話が ない 人は 電報で 急ぐ 用事を 伝えました。
2)(____) 昔 電報は 全部 かたかなで 書きました。
3)(____) 今は 電報は 結婚式と 葬式の ときしか 使いません。
Đáp án và giải thích chi tiết
Đoạn văn | Dịch |
電報
昔 電話が まだ あまり なかった とき、人々は 急用が ある ときは、電報を 打ちました。
電報代が 高かったですから、できるだけ 短く 書きました。また 全部 かたかなで 書かなければ なりませんでした。例えば 「ハハキトクスグカエレ」です。これは「お母さんが 重い 病気だから、すぐ 帰れ」と いう 意味です。時々 意味が わからない ときが ありました。「アスルスバンニコイ」は「明日 留守。晩に 来い」と いう 意味でしょうか。「明日 留守番に 来い」と いう 意味でしょうか。
今は 電報は 結婚の お祝いや 人が 亡くなった ときの 悲しみを 伝えたい ときに、よく 利用します。また、ひらがなや 漢字も 伝えます。
|
Điện báo
Ngày xưa khi điện thoại còn ít thì khi người ta có việc cần thì sẽ đánh điện báo.
Vì giá điện báo đắt nên sẽ viết ngắn hết mức có thể. Hơn nữa, còn phải viết toàn bộ bằng Katakana. Ví dụ như: “Hahakitokusugukaere”. Câu này có nghĩa là “Mẹ bị ốm nặng nên hãy về ngay”. Nhưng đôi khi cũng có lúc không hiểu được ý nghĩa. “Asurusubannikoi” nghĩa là “Ngày mai đi vắng. Tối hãy đến” chăng? Hay có nghĩa là “Ngày mai hãy đến giữ nhà”?
Bây giờ khi muốn truyền đạt lời chúc mừng đám cưới hay nỗi đau khi có người qua đời thì điện báo hay được sử dụng.
Hơn nữa, cũng có thể truyền đạt bằng Hiragana hoặc chữ Hán.
|
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 33 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.