Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~と(が)相まって (~ to (ga) aimatte). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~と(が)相まって (~ to (ga) aimatte)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Cùng với, kết hợp với, cộng với

Cấu trúc

✦N + と相まって
✦N + が相まって

Hướng dẫn sử dụng

✦Sử dụng khi muốn nói “ nhiều yếu tố hợp lại làm nên một cái gì đó có mức độ ~ hơn”.
✦Diễn tả sự cộng hưởng 1 yếu tố (hoặc tính chất này) với một yếu tố (hoặc tính chất khác) để tạo ra một hiệu quả tốt hơn, hoặc một kết quả có mức độ cao hơn.

Câu ví dụ

環境破壊と相まって、水や空気の汚染が進んでいる。
Cùng với môi trường bị phá hoại, nước và không khí ngày càng ô nhiễm.
かんきょうはかいとあいまって、みずやくうきのおせんがすすんでいる。
Kankyō hakai to aimatte, mizu ya kūki no osen ga susunde iru.

彼の才能は人一倍の努力と相まって、見事に花が咲かせた。
Tài năng cùng với sự nỗ lực gấp đôi người khác của anh ấy đã tạo ra một thành tựu rất xuất sắc.
かれのさいのうはひといちばいのどりょくとあいまって、みごとにはながさかせた。
Kare no sainō wa hitoichibai no doryoku to aimatte, migoto ni hana ga sakaseta.

高齢化と相まって様々な悪影響が引き起こされている。
Cùng với việc tuổi tác ngày càng cao, nó nảy sinh ra nhiều ảnh hưởng xấu.
こうれいかとあいまってさまざまなあくえいきょうがひきおこされている。
Kōrei-ka to aimatte samazamana akueikyō ga hikiokosa rete iru.

不況と相まって、会社員の給料は伸び悩んでいる。
<div>Cùng với suy thoái, tiền lương của người lao động cũng chậm lai<br></div>
ふきょうとあいまって、かいしゃいんのきゅうりょうはのびなやんでいる。
Fukyō to aimatte, kaishain no kyūryō wa nobinayande iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~と(が)相まって (~ to (ga) aimatte). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật