Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ならいざしらず (~nara iza shirazu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ならいざしらず (~nara iza shirazu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Nếu là…thì được nhưng~

Cấu trúc

✦A + ならいざしらず, B…

Hướng dẫn sử dụng

✦Ý nghĩa:  A là chấp nhận được, nhưng B thì không thể . Hay, A thì còn có, nhưng B thì không.

Câu ví dụ

小学生ならいざ知らず、大学生がこんな簡単な計算ができないなんて信じられない。
Nếu là học sinh tiểu học thì được nhưng sinh viên đại học mà không thể tính được phép tính đơn giản ấy thì thật không thể tin được.
しょうがくせいならいざしらず、だいがくせいがこんなかんたんなけいさんができないなんてしんじられない。
Shōgakuseinara izashirazu, daigakusei ga kon’na kantan’na keisan ga dekinai nante shinji rarenai.

安いホテルならいざ知らず、一流ホテルでこんなにサービスが悪いなんて許せない。
Nếu là là khách sạn giá rẻ thì còn chấp nhận được, chứ đây là khách sạn hạng nhất thì thật không thể chấp nhận được dịch vụ kiểu thế này.
やすいほてるならいざしらず、いちりゅうほてるでこんなにさーびすがわるいなんてゆるせない。
Yasui hoterunara izashirazu, ichiryū hoteru de kon’nani sābisu ga warui nante yurusenai.

祖父母の代ならいざ知らず、今の時代に「手ぬぐい」なんてあまり使わないよ。
Thời ông bà thì còn dùng chứ thời bây giờ thì gần như không dùng “khăn tay” đâu.
そふぼのだいならいざしらず、いまのじだいに「てぬぐい」なんてあまりつかわないよ。
Sofubo no dainara izashirazu, ima no jidai ni `tenugui’ nante amari tsukawanai yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ならいざしらず (~nara iza shirazu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật