Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~に(は)あたらない (~ ni (wa) ataranai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~に(は)あたらない (~ ni (wa) ataranai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Không đáng, không cần thiết

Cấu trúc

✦Vる・N + にはあたらない

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng trong trường hợp biểu thị do một sự vật/sự việc là tất nhiên nên không cần phải làm hành động mà lẽ ra phải làm đối với sự vật/sự việc đó.

Câu ví dụ

彼に振られたからといって、泣くにはあたらない。
Không đáng để bạn phải khóc cho dù là bị anh ta đá đi chăng nữa.
かれにふられたからといって、なくにはあたらない。
Kare ni fura retakara to itte, naku ni wa ataranai.

その程度のことで怒るにはあたらない。
Không cần thiết phải nổi giận với việc như vậy.
そのていどのことでおこるにはあたらない。
Sono teido no koto de okoru ni wa ataranai.

私の考えでは、彼女の行為は非難されるにはあたらないと思う。
Theo suy nghĩ của tôi thì hành vi của cô ấy không cần thiết bị chỉ trích.
わたしのかんがえでは、かのじょのこういはひなんされるにはあたらないとおもう。
Watashi no kangaede wa, kanojo no kōi wa hinan sa reru ni wa ataranai to omou.

彼の才能は小学生のころから注目されていた。
Tài năng của cậu ấy đã được chú ý từ lúc còn là học sinh tiểu học nên nói là đoạt giải ưu tú ở tuổi 14 không có gì phải ngạc nhiên cả.
かれのさいのうはしょうがくせいのころからちゅうもくされていた。
Kare no sainō wa shōgakusei no koro kara chūmoku sa rete ita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~に(は)あたらない (~ ni (wa) ataranai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật