Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~V + たなり (~ v +tanari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~V + たなり (~ v +tanari)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Sau khi… vẫn…
Cấu trúc
V + たなり
Hướng dẫn sử dụng
■Diễn tả ý nghĩa sau khi một sự việc xảy ra, thông thường người ta nghĩ rằng sự việc khác sẽ kế tiếp xảy ra, nhưng trên thực tế việc đó vẫn không xảy ra.
■Ý nghĩa tương tự 「…したまま」
■Đây là cách nói cổ, ít gặp trong giao tiếp .
Câu ví dụ
座ったなり動こうともしない。
Nó sau khi ngồi thì không động đậy gì .<br>
すわったなりうごこうともしない。
Suwattanari ugokou to moshi nai.
彼女はお辞儀をしたなり何も言わずに部屋を出て行った。
Sau khi cúi đầu chào, cô ấy liền lặng lẽ ra khỏi phòng.
かのじょはおじぎをしたなりなにもいわずにへやをでていった。
Kanojo wa ojigi o shitanari nani mo iwazu ni heya o deteitta.
住民の反対にあって、工事は中断されたなり解決のめどもついていない。
Gặp phản đối của cư dân địa phương, việc thi công bị gián đoạn giữa chừng, đến nay vẫn chưa có hướng giải quyết.
じゅうみんのはんたいにあって、こうじはちゅうだんされたなりかいけつのめどもついていない。
Jūmin no hantai ni atte, kōji wa chūdan sa retanari kaiketsu no medo mo tsuite inai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~V + たなり (~ v +tanari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.