Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: 〜がさいご(が最後) (〜 ga sai go (ga saigo)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: 〜がさいご(が最後) (〜 ga sai go (ga saigo))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: 〜Một khi đã … thì nhất định …

Cấu trúc

●Vた + がさいご(が最後)

Hướng dẫn sử dụng

●Có ý nghĩa “nếu xảy ra một sự việc nào đó thì nhất định sẽ …”.
●Theo sau thường là những cách nói biểu thị ý chí của người nói hoặc những tình huống tất nhiên sẽ xảy ra.

Câu ví dụ

ここで会ったが最後、謝ってもらうまでは逃がしはしない。
Một khi đã gặp anh ở đây rồi, thì nhất định tôi không để anh chạy thoát cho đến khi nào anh xin lỗi tôi.
ここであったがさいご、あやまってもらうまではにがしはしない。
Koko de attaga saigo, ayamatte morau made wa nigashi wa shinai.

この計画を聞いたが最後、あなたもグループに加わってもらおう。
Nếu bạn đã hỏi đến kế hoạch này, thì nhất định chúng tôi phải mời bạn cùng tham gia mới được.
このけいかくをきいたがさいご、あなたもグループにくわわってもらおう。
Kono keikaku o kiitaga saigo, anata mo gurūpu ni kuwawatte moraou.

学校内でタバコを吸っているのを見つかったが最後、停学は免れないだろう。
Nếu bị bắt gặp hút thuốc trong trường, thì nhất định không tránh khỏi bị đình chỉ học tập.
がっこうないでタバコをすっているのをみつかったがさいご、ていがくはまぬかれないだろう。
Gakkō-nai de tabako o sutte iru no o mitsukatta ga saigo, teigaku wa manukarenaidarou.

息子はは、いったん寝たが最後、朝まで起きない。
Con trai tôi một khi mà đã ngủ là  ngủ một mạch đến sáng.
Musuko wa wa, ittan netaga saigo, asa made okinai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: 〜がさいご(が最後) (〜 ga sai go (ga saigo)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật