Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: 〜なり (〜nari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: 〜なり (〜nari)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi

Cấu trúc

✦Vる + なり

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động tiếp nối ngay lập tức. Thường hành động đi sau là hành động bất ngờ, không đoán trước được.

Ý nghĩa tương tự như “が早いか” hay “や否や”

Câu ví dụ

山田さんは私に会うなり泣き出した。
Anh Yamada vừa mới gặp tôi đã khóc .
やまださんはわたしにあうなりなきだした。
Yamada-san wa watashi ni aunari naki dashita.

<div>部長は電話を切るなり、部屋を出て行いった。</div><div><br></div>
Trưởng phòng vừa mới tắt điện thoại đã lập tức lao ra khỏi phòng.
ぶちょうはでんわをきるなり、へやをでておこないった。
& Lt; div& gt; buchō wa denwa o kirunari, heya o dete Yuki itta. & Lt; / div& gt; & lt; div& gt; & lt; br& gt; & lt; / div& gt;

彼女は帰るなり、食事もせずに寝てしまいました。
Cô ấy vừa về phòng rồi thì ngủ ngay mất mà chẳng ăn uống gì.
かのじょはかえるなり、しょくじもせずにねてしまいました。
Kanojo wa kaerunari, shokuji mo sezu ni nete shimaimashita.

朝食の準備が終わるなり、食べずに母は仕事に出かけた。
Vừa chuẩn bị xong thức ăn sáng thì mẹ tôi không ăn gì mà đã ra ngoài để làm việc.
ちょうしょくのじゅんびがおわるなり、たべずにはははしごとにでかけた。
Chōshoku no junbi ga owarunari, tabezu ni haha wa shigoto ni dekaketa.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: 〜なり (〜nari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật