Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ことにする (Kotoni suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ことにする (Kotoni suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Xem như, xử trí như thể (Xử lí)

Cấu trúc

N(だ)+ ということにする
Na-だ    + ということにする
V-た      +(という)ことにする

Hướng dẫn sử dụng

Dùng sau một mệnh đề, để diễn đạt nội dung: ai đó có những cung cách xử sự trái với sự thật, hoặc nhìn nhận sự việc theo một cách như thế. Trong trường hơp đi sau danh từ, thì hình thức sẽ là「N(だ)ということ」. Trong trường hợp đi sau động từ thì hình thức sẽ ở dạng có thể có hay không có「という」.「こととする」、có cùng một ý nghĩa, là hình thức dùng trong văn viết và có vẻ kiểu cách hơn.

Câu ví dụ

私のせい(だ)ということにしておきなさい。
Hãy xem như là lỗi của tôi.
わたしのせい(だ)ということにしておきなさい。
Watashi no sei (da) to iu koto ni shite oki nasai.

今回の契約はなかった(という)ことにしよう。
Hợp đồng lần này, hãy xem như không có.
こんかいのけいやくはなかった(という)ことにしよう。
Konkai no keiyaku wa nakatta (to iu) koto ni shiyou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ことにする (Kotoni suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật