Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: … たりとも … ない (… tari tomo… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: … たりとも … ない (… tari tomo… nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Dù chỉ

Cấu trúc

✦N + たりとも…ない

Hướng dẫn sử dụng

✦Cách nói này có ý nghĩa là không chấp nhận dù chỉ là số lượng nhỏ hoặc một số người rất ít. Thường dùng với số từ một. Khi diễn tả một cách bình dị, thân mật thường dùng 「ひとりも」.
✦ Đây là cách nói dùng trong văn viết kiểu cách, hoặc văn nói trang trọng, ví dụ như những bài diễn thuyết, phát biểu tại hội nghị.

Câu ví dụ

試験まであと一カ月しかない。一日たりとも無駄にはできない。
Chỉ còn một tháng nữa là đến kì thi. Không thể lãng phí dù chỉ một ngày.
しけんまであといちかげつしかない。いちにちたりともむだにはできない。
Shiken made ato ichi-kagetsu shika nai. Tsuitachi tari tomo muda ni wa dekinai.

水がどんどんなくなっていく。これ以上は一滴たりともむだにはできない。
Nước sắp cạn đi nhanh chóng. Không còn có thể lãng phí được nữa dù chỉ là một giọt.
みずがどんどんなくなっていく。これいじょうはいちてきたりともむだにはできない。
Mizu ga dondon nakunatte iku. Koreijō wa itteki tari tomo muda ni wa dekinai.

密林の中では、一瞬たりとも油断してはいけない。
Trong rừng sâu không được khinh suất dù chỉ trong nháy mắt.
みつりんのなかでは、いっしゅんたりともゆだんしてはいけない。
Mitsurin no nakade wa, isshun tari tomo yudan shite wa ikenai.

この綱領について変更は一字たりとも許されない。
Về cương lĩnh này không được thay đổi dù chỉ một chữ.
このこうりょうについてへんこうはいちじたりともゆるされない。
Kono kōryō ni tsuite henkō wa ichiji tari tomo yurusarenai.

だれもが敵は一人たりとも逃がさないと決意していた。
Ai cũng quyết tâm không để cho địch trốn thoát dù chỉ là một tên.
だれもがてきはいちにんたりともにがさないとけついしていた。
Dare mo ga teki wa ichi-ritaritomo nigasanai to ketsui shite ita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: … たりとも … ない (… tari tomo… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật