Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ といっても間違いない (~ to itte mo machigainai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ といっても間違いない (~ to itte mo machigainai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Dẫu có nói vậy cũng không sai
Cấu trúc
~ といっても間違いない
Hướng dẫn sử dụng
● Dùng để giải thích, phán đoán, đánh giá về một người hay một sự việc.
●So với 「といえる」thì đây là lối nói đoán chắc, với sự xác tín mạnh hơn. Thường dùng trong văn viết, cũng có trường hợp không có 「も」.
Câu ví dụ
現在、彼が日本マラソン界の第一人者といっても間違いない。
Hiện tại, có gọi anh ấy là nhân vật số 1 trong giới marathon Nhật Bản thì cũng không sai.
げんざい、かれがにっぽんまらそんかいのだいいちにんしゃといってもまちがいない。
Genzai, kare ga Nihon marason-kai no daiichininsha to itte mo machigainai. & Amp; nbsp;
あらしが去ったと言っても間違いではないだろう[大丈夫だろう]。
Có thể nói chúng ta đã an toàn khỏi cơn bão cũng không sai.
あらしがさったといってもまちがいではないだろう[だいじょうぶだろう]。
Arashi ga satta to itte mo machigaide wanaidarou [daijōbudarou].
あなたはゲームに夢中して、ゲームを愛してるといっても間違いないよね。
Bạn lúc nào cũng chơi game, nói là bạn yêu game chắc không sai đâu nhỉ.
あなたはげーむにむちゅうして、げーむをあいしてるといってもまちがいないよね。
Anata wa gēmu ni muchū shite, gēmu o aishi teru to itte mo machigainai yo ne.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ といっても間違いない (~ to itte mo machigainai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.