Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: とでもいうべき (To demo iubeki). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: とでもいうべき (To demo iubeki)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Phải nói là, có thể nói là

Cấu trúc

✦N + とでもいうべき + N

Hướng dẫn sử dụng

✦Cách nói tỉ dụ có tính uyển ngữ. Đưa ra một cái tên mà mọi người đều biết, để diễn tả tâm trạng cho rằng ví von như vậy mới xứng hợp. Cũng có khi nói là 「…ともいうべき」.

Câu ví dụ

そこは東洋のパリとでもいうべき優雅な雰囲気のある町である。
Đó là một thành phố có phong thái thanh lịch, có thể nói là Paris của Đông phương.
そこはとうようのパリとでもいうべきゆうがなふんいきのあるまちである。
Soko wa tōyō no Pari to demo iubeki yūgana fun’iki no aru machidearu.

第二のモハメッド・アリとでもいうべきボクサーが現れた。
Phải nói là một nhà quyền anh Mohamed Ali thứ hai đã xuất hiện.
だいにのモハメッド・アリとでもいうべきボクサーがあらわれた。
Daini no Mohameddo ari to demo iubeki bokusā ga arawareta.

彼は映画の神様とでもいうべき存在である。
Ông ấy có thể nói là một vị thánh trong ngành điện ảnh.
かれはえいがのかみさまとでもいうべきそんざいである。
Kare wa eiga no kamisama to demo iubeki sonzaidearu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: とでもいうべき (To demo iubeki). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật