Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: とはうってかわって (To hau tte kawatte). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: とはうってかわって (To hau tte kawatte)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Khác hẳn …

Cấu trúc

✦N + とはうってかわって

Hướng dẫn sử dụng

✦Diễn tả sự chuyển biến từ một trạng thái sang một trạng thái khác hẳn. Cũng được dùng như một trạng từ, không có 「Nとは」

Câu ví dụ

父は若い時とはうってかわって、とても優しくなった。
Khác hẳn hồi trẻ, bây giờ cha tôi rất hiền.
ちちはわかいときとはうってかわって、とてもやさしくなった。
Chichi wa wakai toki to hau tte kawatte, totemo yasashiku natta.

村は昔の姿とはうってかわり、近代的なビルが立ち並んでいる。
Khác hẳn ngày xưa, làng đã mọc lên san sát những tòa nhà.
むらはむかしのすがたとはうってかわり、きんだいてきなビルがたちならんでいる。
Mura wa mukashi no sugata to hau tte kawari, kindai-tekina biru ga tachinarande iru.

社長はこれまでとはうってかわったように、強硬な態度に出てきた。
Khác hẳn từ trước đến nay, Giám đốc đã có thái độ hết sức cứng rắn.
しゃちょうはこれまでとはうってかわったように、きょうこうなたいどにでてきた。
Shachō wa kore made to hau tte kawatta yō ni, kyōkōna taido ni detekita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: とはうってかわって (To hau tte kawatte). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật