Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ともなれば (Tomo nareba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ともなれば (Tomo nareba)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Cứ, hễ, một khi đã
Cấu trúc
✦N + ともなればV + ともなれば
Hướng dẫn sử dụng
✦Đi với những danh từ hay động từ chỉ thời gian, tuổi tác, chức vụ, sự việc, v.v… để diễn tả ý nghĩa “trong trường hợp tình huống đạt đến mức như thế này”.
✦Theo sau là cách nói diễn đạt phán đoán : Nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi tương ứng.
Câu ví dụ
9月ともなれば、真夏の暑さはなくなり過ごしやすくなる。
Cứ đến tháng 9 thì dễ chịu hơn vì không còn cái nóng nực của những ngày giữa hè.
9つきともなれば、まなつのあつさはなくなりすごしやすくなる。
9 Tsuki tomo nareba, manatsu no atsusa wa nakunari sugoshi yasuku naru.
子供も10歳ともなればもう少し物分かりがよくてもいいはずだ。
Trẻ con hễ đến 10 tuổi thì lẽ ra đã phải nhận biết thế giới xung quanh tốt hơn.
こどもも10さいともなればもうすこしものわかりがよくてもいいはずだ。
Kodomo mo 10-sai tomo nareba mōsukoshi monowakari ga yokute mo ī hazuda.
主婦ともなれば朝寝坊してはいられない。
Một khi đã là bà nội trợ thì ngủ nướng là không được rồi.
しゅふともなればあさねぼうしてはいられない。
Shufu tomo nareba asanebō shite wa i rarenai.
結婚式ともなればジーパンではまずいだろう。
Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn.
けっこんしきともなればジーパンではまずいだろう。
Kekkonshiki tomo nareba jīpande wa mazuidarou.
学長に就任するともなれば、今までのようにのんびり研究に打ち込んではいられなくなる。
Một khi đã làm Hiệu trưởng thì không thể nào cứ thong thả vùi đầu vào nghiên cứu được.
がくちょうにしゅうにんするともなれば、いままでのようにのんびりけんきゅうにうちこんではいられなくなる。
Gakuchō ni shūnin surutomo nareba, ima made no yō ni nonbiri kenkyū ni uchikonde wa i rarenaku naru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ともなれば (Tomo nareba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.